1.
Quốc hội Malaysia đã thông qua Luật tiền lương tối thiểu và cho đăng
Công báo vào ngày 29 tháng 9 năm 2011. Tuy nhiên, hệ thống mức lương tối
thiểu quy định cho các đối tượng, ngành nghề chưa được thông qua.
Malaysia đang xem xét việc ban hành Luật về tuổi nghỉ hưu. Theo dự thảo,
tuổi nghỉ hưu của người lao động sẽ được kéo dài thêm 5 năm (hiện tuổi
nghỉ hưu được quy định là 55 tuổi), người lao động cũng được quyền lựa
chọn ở lại làm việc tiếp đến 64 tuổi. Nếu Luật
này được thông qua, Malaysia có thể giữ lại khoảng 500.000 người làm
việc tiếp 5 năm và sẽ giúp giảm sự phụ thuộc vào lao động nước ngoài.
2.
Theo thông báo của Bộ Nội vụ Malaysia, Giai đoạn 2 của chương trình 6 P
(ân xá) bắt đầu từ 15/9. Đây là giai đoạn “hợp pháp hóa” cho người lao
động nước ngoài sau khi đã ra đăng ký trình diện. Giai đoạn này được
tiến hành theo 3 bước:
+
bước 1 – trước khi hợp pháp hóa, đây là bước người lao động nước ngoài
phải hoàn thiện giấy tờ tùy thân và các giấy tờ cần thiết khác (liên hệ
với Đại sứ quán của nước mình để được cấp, đổi hộ chiếu, giấy tiếp nhận của chủ sử dụng lao động…);
+
bước 2 – hợp pháp hóa: thực hiện tại các trung tâm hợp pháp hóa gồm nộp
hồ sơ, phỏng vấn, nộp thuế “levy”, cấp giấy phép hợp pháp hóa;
+
bước 3 – sau khi hợp pháp hóa: tiến hành các thủ tục bắt buộc khác như
kiểm tra sức khỏe, đóng các loại bảo hiểm.. theo quy định đối với lao
động nước ngoài làm việc tại Malaysia.
Sau
các bước trên, Cục Nhập cư sẽ cấp Giấy phép làm việc tạm thời
(Temporary Work Visit Pass). Thời gian kết thúc Giai đoạn 2 chưa được
xác định.
3.
Số liệu chi tiết công dân nước ngoài cư trú bất hợp pháp ( BHP ) tại
Malaysia ra đăng ký theo chương trình 6 P sau khi kết thúc giai đoạn 1,
do Bộ Nội vụ Malaysia cung cấp ngày 26/9 như sau:
Số TT
|
Quốc gia
|
Số lao động BHP
|
Trong đó Đăng ký ở lại làm việc
|
01
|
INĐÔNÊXIA
|
640.609
|
442.131
|
02
|
BANGLAĐÉT
|
267.803
|
245.229
|
03
|
NEPAL
|
33.437
|
27.123
|
04
|
MYANMAR
|
144.098
|
110.031
|
05
|
ẤN ĐỘ
|
52.478
|
42.713
|
06
|
VIỆT NAM
|
13.515
|
11.013
|
07
|
PHILÍPPIN
|
47.589
|
21.369
|
08
|
PAKISTAN
|
22.121
|
17.790
|
09
|
CAMPUCHIA
|
24.780
|
11.960
|
10
|
THÁI LAN
|
9.455
|
8.097
|
11
|
LÀO
|
151
|
125
|
12
|
SRI LANCA
|
5.601
|
3.631
|
13
|
UZBEKÍSTAN
|
063
|
021
|
14
|
KAZAKHSTAN
|
021
|
007
|
15
|
TURKHMENISTAN
|
001
|
001
|
16
|
Các quốc gia khác
|
41.404
|
4.194
|
|
TỔNG
|
1.303.126
|
945.435
|
Nguồn : Ban QLLĐVN tại Malaysia
Nguồn tin:
Ban QLLĐVN tại Malaysia